Campuchia nóng vì Covid, Thủ tướng VN thị sát biên giới Tây Nam
57052181

Nguồn hình ảnh, Getty Images
Số ca nhiễm Covid-19 tại quốc gia láng giềng Campuchia tiếp tục tăng, tạo nên áp lực cho Việt Nam.
Thống kê ngày 10/5 của cơ quan y tế Campuchia cho biết nước này đã có tổng cộng 19.743 ca nhiễm, trong đó có 19.165 ca lây nhiễm cộng đồng.
Số ca đang dương tính hiện là 11.790 và số người chết kể từ đầu đại dịch đã lên tới 126.
Mua thêm vaccine Trung Quốc
Báo Khmer Times hôm 10/5 dẫn thông báo từ Bộ Y tế Campuchia cho biết trong ngày đã có thêm 506 ca nhiễm mới và 6 người tử vong chỉ.
Thống kê của Đại học John Hopkins (Mỹ) cho thấy, trong vòng 7 ngày qua, trung bình mỗi ngày Campuchia có thêm 674 ca nhiễm mới.
Số ca nhiễm mới tăng nhanh vượt quá số người bình phục, tạo ra gánh nặng lớn cho ngành y tế đất nước Chùa tháp.
Trước tình hình dịch bệnh nghiêm trọng, Campuchia đã triển khai hàng loạt biện pháp phòng chống quyết liệt. Bên cạnh phong tỏa, khoanh vùng và truy vết người bị nhiễm, nước này đã áp dụng các hình phạt nghiêm khắc đối với người vi phạm quy định phòng dịch.
Vào hôm thứ Sáu tuần trước, một người 34 tuổi làm nghề bán áo quần đã bị xét xử tại Tòa án Thủ đô Phnom Penh sau khi bị cáo buộc đã trực tiếp làm lây lan virus cho 5 người và gián tiếp truyền bệnh cho 100 người khác ở thủ đô và ở tỉnh Takeo.
Người này bị xét xử theo Điều 9 và Điều 13 Luật Covid-19 và nếu bị kết tội có thể sẽ phải lãnh án từ 5 đến 10 năm tù.
Đây là trường hợp mới nhất bị xét xử giữa lúc Campuchia tăng cường các biện pháp xử lý người vi phạm quy định về phòng chống dịch bệnh.

Nguồn hình ảnh, Getty Images
Số liệu thống kê chính thức cho thấy tính đến hết ngày 9/5, đã có 1.773.994 người tại Campuchia được tiêm vaccine; con số này tương đương khoảng 11% dân số.
Tỉ lệ này giúp Campuchia đứng thứ nhì Đông Nam Á, chỉ sau Singapore.
So với Việt Nam, nước có dân số gần 100 triệu người nhưng đến ngày 10/5 chỉ mới tiêm phòng được gần 852.000 liều, tỉ lệ tiêm phòng của Campuchia cao hơn nhiều lần.
Trong tháng này, Campuchia dự kiến sẽ nhập 1.500.000 liều vaccine nữa từ Trung Quốc phục vụ cho mục tiêu tiêm phòng cho ít nhất 80% dân số mà chính phủ nước này đã đề ra.
Việt Nam tăng cường đề phòng
Tình hình dịch bệnh tại Việt Nam hiện cũng đang có nhiều diễn biến đáng lo ngại, khi ca nhiễm mới trong cộng đồng không ngừng tăng cao sau mỗi ngày.
Trưa 10/5, Bộ Y tế Việt Nam thông báo có thêm 31 ca nhiễm cộng đồng mới và một ca nhập khẩu, nâng số ca nhiễm mới trong ngày lên con số 112 ca, trong đó có 109 ca lây nhiễm cộng đồng.
Hiện nay, một trong những mối quan ngại lớn trong công tác phòng ngừa dịch bệnh của Việt Nam là nguồn lây từ Campuchia.
Hai nước có đường biên giới trên bộ dài hơn 1.100 km và biên giới biển tại Vịnh Thái Lan. Hoạt động vượt biên trái phép từ Campuchia vào Việt Nam đã tạo ra nguy cơ phòng tuyến chống dịch của Việt Nam bị chọc thủng.
Chiều 9/5, Thủ tướng Phạm Minh Chính đã thị sát khu vực biên giới Vĩnh Nguơn, TP Châu Đốc và làm việc với Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh An Giang về công tác phòng chống dịch Covid-19.

Nguồn hình ảnh, Getty Images
Đại tá Nguyễn Thượng Lễ - Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh An Giang nói trên báo VN rằng nguy cơ xuất nhập cảnh từ bên kia biên giới qua đường An Giang rất cao.
Nguyên nhân chính là phía đối diện cửa khẩu Long Bình đã có nhiều casino có người nhiễm Covid-19.
"Hai tháng gần đây số lượng người Việt từ Campuchia về nhiều hơn so với bình thường. Đặc biệt, các lực lượng chống dịch Covid-19 liên tục phát hiện người từ bên kia biên giới bơi lội sang sông Bình Di định nhập cảnh trái phép nhưng rất may là các anh em phát hiện và quay phim lại rất kịp thời,",ông Lễ nói.
Tân thủ tướng Việt Nam "đánh giá cao" công tác phòng dịch của địa phương nhưng số người Việt từ Campuchia về ngày càng tăng nên các tỉnh An Giang và Đồng Tháp đang chịu nhiều áp lực.
Xem thêm tiến độ Tiêm chủng của VN và các nước:
Triển khai vaccine toàn cầu
Tỷ lệ người dân được tiêm chủng đầy đủ
Thế giới |
61
|
12.120.524.547 |
Trung Quốc |
87
|
3.403.643.000 |
Ấn Độ |
66
|
1.978.918.170 |
Hoa Kỳ |
67
|
596.233.489 |
Brazil |
79
|
456.903.089 |
Indonesia |
61
|
417.522.347 |
Nhật Bản |
81
|
285.756.540 |
Bangladesh |
72
|
278.785.812 |
Pakistan |
57
|
273.365.003 |
Việt Nam |
83
|
233.534.502 |
Mexico |
61
|
209.179.257 |
Đức |
76
|
182.926.984 |
Nga |
51
|
168.992.435 |
Philippines |
64
|
153.852.751 |
Iran |
68
|
149.957.751 |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
73
|
149.397.250 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
62
|
147.839.557 |
Pháp |
78
|
146.197.822 |
Thái Lan |
76
|
139.099.244 |
Italy |
79
|
138.319.018 |
Hàn Quốc |
87
|
126.015.059 |
Argentina |
82
|
106.075.760 |
Tây Ban Nha |
87
|
95.153.556 |
Ai Cập |
36
|
91.447.330 |
Canada |
83
|
86.256.122 |
Colombia |
71
|
85.767.160 |
Peru |
83
|
77.892.776 |
Malaysia |
83
|
71.272.417 |
Saudi Arabia |
71
|
66.700.629 |
Myanmar |
49
|
62.259.560 |
Chile |
92
|
59.605.701 |
Đài Loan |
82
|
58.215.158 |
Úc |
84
|
57.927.802 |
Uzbekistan |
46
|
55.782.994 |
Morocco |
63
|
54.846.507 |
Ba Lan |
60
|
54.605.119 |
Nigeria |
10
|
50.619.238 |
Ethiopia |
32
|
49.687.694 |
Nepal |
69
|
46.888.075 |
Campuchia |
85
|
40.956.960 |
Sri Lanka |
68
|
39.586.599 |
Cuba |
88
|
38.725.766 |
Venezuela |
50
|
37.860.994 |
Nam Phi |
32
|
36.861.626 |
Ecuador |
78
|
35.827.364 |
Hà Lan |
70
|
33.326.378 |
Ukraine |
35
|
31.668.577 |
Mozambique |
44
|
31.616.078 |
Bỉ |
79
|
25.672.563 |
UAE |
98
|
24.922.054 |
Bồ Đào Nha |
87
|
24.616.852 |
Rwanda |
65
|
22.715.578 |
Thụy Điển |
75
|
22.674.504 |
Uganda |
24
|
21.756.456 |
Hy Lạp |
74
|
21.111.318 |
Kazakhstan |
49
|
20.918.681 |
Angola |
21
|
20.397.115 |
Ghana |
23
|
18.643.437 |
Iraq |
18
|
18.636.865 |
Kenya |
17
|
18.535.975 |
Áo |
73
|
18.418.001 |
Israel |
66
|
18.190.799 |
Guatemala |
35
|
17.957.760 |
Hong Kong |
86
|
17.731.631 |
Cộng hòa Czech |
64
|
17.676.269 |
Romania |
42
|
16.827.486 |
Hungary |
64
|
16.530.488 |
Dominican Republic |
55
|
15.784.815 |
Thụy Sĩ |
69
|
15.759.752 |
Algeria |
15
|
15.205.854 |
Honduras |
53
|
14.444.316 |
Singapore |
92
|
14.225.122 |
Bolivia |
51
|
13.892.966 |
Tajikistan |
52
|
13.782.905 |
Azerbaijan |
47
|
13.772.531 |
Đan Mạch |
82
|
13.227.724 |
Belarus |
67
|
13.206.203 |
Tunisia |
53
|
13.192.714 |
Côte d'Ivoire |
20
|
12.753.769 |
Phần Lan |
78
|
12.168.388 |
Zimbabwe |
31
|
12.006.503 |
Nicaragua |
82
|
11.441.278 |
Na Uy |
74
|
11.413.904 |
New Zealand |
80
|
11.165.408 |
Costa Rica |
81
|
11.017.624 |
Ireland |
81
|
10.984.032 |
El Salvador |
66
|
10.958.940 |
Lào |
69
|
10.894.482 |
Jordan |
44
|
10.007.983 |
Paraguay |
48
|
8.952.310 |
Tanzania |
7
|
8.837.371 |
Uruguay |
83
|
8.682.129 |
Serbia |
48
|
8.534.688 |
Panama |
71
|
8.366.229 |
Sudan |
10
|
8.179.010 |
Kuwait |
77
|
8.120.613 |
Zambia |
24
|
7.199.179 |
Turkmenistan |
48
|
7.140.000 |
Slovakia |
51
|
7.076.057 |
Oman |
58
|
7.068.002 |
Qatar |
90
|
6.981.756 |
Afghanistan |
13
|
6.445.359 |
Guinea |
20
|
6.329.141 |
Lebanon |
35
|
5.673.326 |
Mông Cổ |
65
|
5.492.919 |
Croatia |
55
|
5.258.768 |
Lithuania |
70
|
4.489.177 |
Bulgaria |
30
|
4.413.874 |
Syria |
10
|
4.232.490 |
Lãnh thổ Palestine |
34
|
3.734.270 |
Benin |
22
|
3.681.560 |
Libya |
17
|
3.579.762 |
Niger |
10
|
3.530.154 |
DR Congo |
2
|
3.514.480 |
Sierra Leone |
23
|
3.493.386 |
Bahrain |
70
|
3.455.214 |
Togo |
18
|
3.290.821 |
Kyrgyzstan |
20
|
3.154.348 |
Somalia |
10
|
3.143.630 |
Slovenia |
59
|
2.996.484 |
Burkina Faso |
7
|
2.947.625 |
Albania |
43
|
2.906.126 |
Georgia |
32
|
2.902.085 |
Latvia |
70
|
2.893.861 |
Mauritania |
28
|
2.872.677 |
Botswana |
63
|
2.730.607 |
Liberia |
41
|
2.716.330 |
Mauritius |
74
|
2.559.789 |
Senegal |
6
|
2.523.856 |
Mali |
6
|
2.406.986 |
Madagascar |
4
|
2.369.775 |
Chad |
12
|
2.356.138 |
Malawi |
8
|
2.166.402 |
Moldova |
26
|
2.165.600 |
Armenia |
33
|
2.150.112 |
Estonia |
64
|
1.993.944 |
Bosnia and Herzegovina |
26
|
1.924.950 |
Bhutan |
86
|
1.910.077 |
Bắc Macedonia |
40
|
1.850.145 |
Cameroon |
4
|
1.838.907 |
Kosovo |
46
|
1.830.809 |
Cyprus |
72
|
1.788.761 |
Timor-Leste |
52
|
1.638.158 |
Fiji |
70
|
1.609.748 |
Trinidad và Tobago |
51
|
1.574.574 |
Jamaica |
24
|
1.459.394 |
Macao |
89
|
1.441.062 |
Malta |
91
|
1.317.628 |
Luxembourg |
73
|
1.304.777 |
Nam Sudan |
10
|
1.226.772 |
Cộng hòa Trung Phi |
22
|
1.217.399 |
Brunei Darussalam |
97
|
1.173.118 |
Guyana |
58
|
1.011.150 |
Maldives |
71
|
945.036 |
Lesotho |
34
|
933.825 |
Yemen |
1
|
864.544 |
Congo |
12
|
831.318 |
Namibia |
16
|
825.518 |
Gambia |
14
|
812.811 |
Iceland |
79
|
805.469 |
Cape Verde |
55
|
773.810 |
Montenegro |
45
|
675.285 |
Comoros |
34
|
642.320 |
Papua New Guinea |
3
|
615.156 |
Guinea-Bissau |
17
|
572.954 |
Gabon |
11
|
567.575 |
Eswatini |
29
|
535.393 |
Suriname |
40
|
505.699 |
Samoa |
99
|
494.684 |
Belize |
53
|
489.508 |
Equatorial Guinea |
14
|
484.554 |
Đảo Solomon |
25
|
463.637 |
Haiti |
1
|
342.724 |
Bahamas |
40
|
340.866 |
Barbados |
53
|
316.212 |
Vanuatu |
40
|
309.433 |
Tonga |
91
|
242.634 |
Jersey |
80
|
236.026 |
Djibouti |
16
|
222.387 |
Seychelles |
82
|
221.597 |
São Tomé và Príncipe |
44
|
218.850 |
Isle of Man |
79
|
189.994 |
Guernsey |
81
|
157.161 |
Andorra |
69
|
153.383 |
Kiribati |
50
|
147.497 |
Cayman Islands |
90
|
145.906 |
Bermuda |
77
|
131.612 |
Antigua and Barbuda |
63
|
126.122 |
Saint Lucia |
29
|
121.513 |
Gibraltar |
123
|
119.855 |
Đảo Faroe |
83
|
103.894 |
Grenada |
34
|
89.147 |
Greenland |
68
|
79.745 |
Saint Vincent và Grenadines |
28
|
71.501 |
Liechtenstein |
69
|
70.780 |
Quần đảo Turks và Caicos |
76
|
69.803 |
San Marino |
69
|
69.338 |
Dominica |
42
|
66.992 |
Monaco |
65
|
65.140 |
Saint Kitts and Nevis |
49
|
60.467 |
Quần đảo Virgin thuộc Anh |
59
|
41.198 |
Đảo Cook |
84
|
39.780 |
Anguilla |
67
|
23.926 |
Nauru |
79
|
22.976 |
Burundi |
0,12
|
17.139 |
Tuvalu |
52
|
12.528 |
Saint Helena |
58
|
7.892 |
Montserrat |
38
|
4.422 |
Đảo Falkland |
50
|
4.407 |
Niue |
88
|
4.161 |
Tokelau |
71
|
1.936 |
Đảo Pitcairn |
100
|
94 |
Bắc Hàn |
0
|
0 |
Eritrea |
0
|
0 |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh |
0
|
0 |
South Georgia and Sandwich Is. |
0
|
0 |
Vatican |
0
|
0 |
Cập nhật browser để xem
Thông tin này được cập nhật thường xuyên nhưng có thể không phản ánh tổng số người đã tiêm hoặc các loại vaccine mới nhất được quản lý cho từng địa điểm. Tổng số lần tiêm chủng đề cập đến số liều đã được tiêm và có thể bao gồm các liều nhắc lại, bổ sung vào những liều bắt buộc để được tính là đã tiêm chủng đầy đủ. Định nghĩa về tiêm chủng đầy đủ khác nhau tùy theo quốc gia và loại vaccine và có thể thay đổi theo thời gian.
Nguồn: Our World in Data
Lần cuối cập nhật vào ngày 19:28 GMT+7, 5 tháng 7, 2022.
Triển khai vaccine toàn cầu
Nguồn: Our World in Data